Thứ Hai, 22 tháng 7, 2013

CÔNG THỨC TÍNH TRỌNG LƯỢNG THÉP VÀ THÉP KHÔNG GỈ

CÔNG THỨC TÍNH TRỌNG LƯỢNG THÉP VÀ THÉP KHÔNG GỈ
Viết tắt
T: Dày; W: Rộng; L: Dài; I.D: Đường kính trong; O.D: Đường kính ngoài; A: Cạnh; A1: Cạnh 1; A2: Cạnh 2;
Tấm
Trọng lương(kg) = T(mm) x W(mm) x L(mm) x Tỷ trọng(g/cm3)
Ống tròn
Trọng lượng(kg) = 0.003141 x T(mm) x O.D(mm) – T(mm) x Tỷ trọng(g/cm3) x L(mm)
Ống vuông
Trọng lượng(kg) = [4 x T(mm) x A(mm) – 4 x T(mm) x T(mm)] x Tỷ trọng(g/cm3) x 0.001 x L(m)
Ống chữ nhật
Trọng lượng(kg) = [2 x T(mm) x {A1(mm) + A2(mm)} – 4 x T(mm) x T(mm)] x Tỷ trọng(g/cm3) x 0.001 x L(m)
Lập là (La)
Trọng lượng(kg) = 0.001 x W(mm) x T(mm) x Tỷ trọng(g/cm3) x L(m)
Cây đặc tròn/Dây
Trọng lượng(kg) = 0.0007854 x O.D(mm) x O.D(mm) x Tỷ trọng(g/cm3) x L(m)
Cây đặc vuông
Trọgn lượng(kg) = 0.001 x W(mm) x W(mm) x Tỷ trọng(g/cm3) x L(m)
Cây đặc lục giác
Trọng lượng(kg) = 0.000866 x I.D(mm) x Tỷ trọng(g/cm3) x L(m)


TỶ TRỌNG CỦA THÉP VÀ THÉP KHÔNG GỈ
Thép Carbon
7.85 g/cm3
Inox 201/202/301/302/303/304(L)/305/321
7.93 g/cm3
Inox 309S/310S/316(L)/347
7.98 g/cm3
Inox 405/410/420
7.75 g/cm3
Inox 409/430/434
7.70 g/cm3
 

Gia công bề mặt Inox sau khi hàn

Rất nhiều khách hàng sử dụng hàn TIG Inox có yêu cầu về việc xóa dấu về mối hàn sau khi hàn inox để giúp cho các bạn hiểu hơn về việc gia công bề mặt Inox sau khi hàn. Weldcom xin giới thiệu quá trình gia công bề mặt inox bằng phương pháp cơ học với 4 bước: Mài (Grinding); Đánh bóng thô(polishing); Đánh bóng bằng vải kết hợp với bột đánh bóng - đánh bóng tinh(buffing);Đánh sọc (Brushing).
Chi tiết từng quá trình như sau:
a. Mài và đánh bóng thô:
Mài và đánh bóng là hai quá trình gia công bề mặt inox với một nguyên lý giống nhau là hớt đi lớp kim loại trên bề mặt inox bằng phương pháp cắt gọt. Quá trình mài được thực hiện để loại bỏ sự nhấp nhô của bề mặt mối hàn. Quá trình đánh bóng là quá trình được dùng sau khi quá trình mài đã hoàn thành và kết quả của quá trình này là tiền đề cho quá trình đánh bóng gương.
Mài và đánh bóng thô
Các cỡ hạt được dùng cho quá trình gia công bề mặt Inox tấm:
+ Cỡ hạt 36: Với cỡ hạt này người ta dùng để xóa các vết hàn trên bề mặt Inox với các mối hàn thô như kết quả của quá trình hàn que,hàn MIG.
+ Cỡ hạt 60: Với cỡ hạt này dùng để xóa các mối hàn có độ nhấp nhô thấp như mối hàng Tig, hoặc dùng để tẩy đi sự sần sùi của bề mặt sau khi gia công với cỡ hạt 36.
+ Cỡ hạt 80/120: Cỡ hạt này tạo ra tiền đề cho bề mặt Satin tiền đề cho việc đánh bóng gương. Nếu như chúng ta nóng vội, bỏ qua cỡ hạt này thì không bao giờ có thể tạo ra bề mặt bóng gương được. Và nếu sử dụng cỡ hạt này để tẩy đi sự sần sùi của bề mặt mối hàn hay bề mặt sau gia công với cỡ hạt 36 thì không hiệu quả.
+ Cỡ hạt 180/240: Đây là cỡ hạt phù hợp cho bước cuối cùng của quá trình đánh sọc Inox. Cỡ hạt này cũng được coi là bước tiền đề không thể thiếu khi gia công đánh bóng gương Inox.
+ Cỡ hạt 320/400: Với cỡ hạt này thì chúng ta sẽ tạo ra được bề mặt Satin.
Lưu ý: Cỡ hạt này chỉ áp dụng cho quá trình gia công bề mặt Inox tấm và cuộn. Còn trên những bề mặt Inox khác như thanh, ống thì các nhà cung cấp về vật liệu mài mòn sẽ có những tư vấn cụ thể và rõ ràng hơn cho từng trường hợp.
b. Đánh bóng bằng vải và bột chuyên dụng - đánh bóng tinh:
Khác hẳn với quá trình mài và đánh bóng thì quá trình đánh bóng bằng vải và bột chuyên dụng không lấy đi lớp kim loại trên bề mặt inox một cách nhanh chóng. Mà quá trình này có xu hướng làm cho bề mặt nhẵn mịn hơn, sáng hơn và có độ tương phản cao hơn. Quá trình này liên quan đến việc dùng vải đánh kết hợp với kem đánh bóng hoặc bột đánh bóng để nâng cao độ bóng của bề mặt.
Đánh bóng chi tiết, đánh bóng gương
Ngoài ra, độ bóng của bề mặt còn phụ thuộc rất nhiều vào những quá trình gia công trước khi đánh bóng. Nếu ở bước mài và đánh bóng thô không được xử lý tốt thì bước này không thể giúp cho bề mặt sáng bóng được.
Về vải đánh bóng được dùng cho quá trình này,chúng ta có thể sử dụng 1 loại vải hoặc nhiểu loại vải chia làm nhiều bước khác nhau:
+ Loại vải đánh bóng có độ mịn trung bình được dùng để đánh bóng các sản phẩm như dụng cụ : thìa, muỗng, dao…
+ Còn loại vải đánh bóng có độ mịn cao được dùng để đánh bóng cho khác thiết bị trong ngành dược, inox trang trí của nhà hàng khách sạn cao cấp.
Thông thường thì sau quá trình đánh bóng thô thì người ta sẽ dùng từ 2-3 bước đánh bóng tinh để làm bề mặt sáng bóng.
Như vậy, chúng ta có thể hình dung về quá trình đánh bóng gương gồm các bước như sau:
K36 => K60 => K120 => K180 => K280 => K320 => K400 => đánh bóng tinh vải mịn trung bình với lơ => đánh bóng tinh vải độ mịn cao với lơ.
Lưu ý: Mỗi bước buffing sẽ dùng một loại lơ hay kem đánh bóng khác nhau.
c.Đánh sọc (Brushing)
Giống như quá trình mài và đánh bóng thô, quá trình cũng mang xu hướng hớt kim loại ra khỏi bề mặt. Nhưng lớp kim loại được hớt đi là rất mỏng. Vật liệu mài được sử dụng chủ yếu là ở dạng “nỉ” – đây là tên thường dùng trong ngành Inox Việt Nam. Còn thực chất đây là những sợi nylon tổng hợp được bao bọc bởi các hạt mài.
Đánh sọc

Các cách làm sạch bề mặt Inox

Chuyên sản xuất tủ điện inox 201, 304, 316

ẢnhẢnhẢnhẢnh

Mọi thông tin vui lòng liên hệ

Công ty TNHH SX – TM Hoàng Bảo
Nhà máy: 565B Đỗ Xuân Hợp, phường Phước Long B, quận 9, TP.HCM
Tel: (84-8) 625 98 625 / 0936456148 (Mr An – TP.KD). Fax: (84-8) 625 98 635


Showroom: 158 Cộng Hòa, phường 12, quận Tân Bình, TP. HCM
Tel: (84-8) 38 115 133 / 0936456148 (Mr An – TP.KD). Fax: (84-8) 38 115 134

======================================================

Mặc dù inox có nghĩa là thép không gỉ. Tuy nhiên vẫn phải cần thiết làm sạch bề mặt của sản phẩm để loại bỏ vết bẩn. Việc làm sạch vết bẩn tùy thuộc vào chủng loại của thép.


Phương pháp làm sạch bề mặt:

Dấu vân tay:Làm sạch bằng xà phòng hoặc chất tẩy là cồn hoặc acetone. Sau đó tráng bằng n­ớc sạch và lau khô.

Dầu hoặc mỡ:Làm sạch bằng dung môi hydrocarbon (ví dụ: cồn, xăng nhẹ, xăng thơm). Sau đó làm sạch bằng n­ớc xà phòng loãng. Công đoan cuối cùng là rửa bằng n­ớc sạch và lau khô. Việc tẩy sạch bằng n­ớc nóng sẽ hiệu quả hơn.

Vết nám đen do khói:Thấm đẫm n­ớc, sau đó dùng hoá chất có gốc ammonia tẩy. Cuối cùng là rửa sạch và lau khô.

Đổi mầu do nhiệt độ cao:Sử dụng miếng rửa bát không có chứa kim loại. Chà mạnh lên bề mặt theo chiều vân bóng của sản phẩm. Sau đó rửa bằng n­ớc sạch và lau khô.

Nhãn dán có nhựa dính:Thấm bằng n­ớc nóng. Sau đó làm sạch keo, nhựa dính bằng xăng thơm. Tẩy sạch bằng n­ớc xà phòng. Làm sạch bằng n­ớc nóng. Làm khô bằng vải mềm.

Vết ố do nước:Có thể làm sạch bằng dung dịch 25% là dấm chua và 15% là acid nitric. Rửa sạch bằng n­ớc sà phòng. Làm sạch bằng n­ớc nóng. Làm khô bằng vải mềm.

Vết ố do nước trè:Rửa sạch bằng n­ớc soda trong n­ớc nóng. Rửa sạch bằng n­ớc sà phòng. Làm sạch bằng n­ớc nóng. Làm khô bằng vải mềm.

Vết gỉ:Pha n­ớc nóng với acid nitric với tỷ lệ 9:1 và ngâm trong vòng 30 phút đến 60 phút. Sau đó làm sạch bằng n­ớc.
Hoặc: Dùng máy đánh giấy nhám trong tr­ờng hợp vết gỉ quá sâu.

Chú Ý
Những điều nên làm:
-Không viêc làm sạch không đ­ợc tiến hành một cách đều đặn thì nên làm sạch bất cứ khi nào bề mặt bị bẩn.
-Luôn luôn thí điểm tiến hành làm sạch bề mặt bằng dung dịch loãng tr­ớc với diện tích nhỏ để kiểm tra hiệu quả của việc làm sạch.
-Sử dụng n­ớc ấm để loại bỏ các chất bẩn có chứa dầu mỡ.
-Luôn tráng sạch bằng n­ớc sạch trong công đoạn làm sạch cuối cùng sau đó lau khô bằng vải mềm hoặc giấy ăn.

Những điều không nên:
-Không nên phủ nên bề mặt inox các loại dầu mỡ hoặc xi, vì nó làm cho bụi bẩn càng dễ bám bẩn.
-Không sử dụng các chất làm sạch có chứa chất chlorides và halides.
-Không sử dụng chất tẩy uế để làm sạch bề mặt inox
-Không đ­ợc dùng acid hydrochloric để làm sạch bởi vì nó sẽ gây nứt bề mặt.

Thứ Năm, 11 tháng 7, 2013

Kích thước thanh đồng (busbar)

Kích thước thanh đồng (busbar)

Kích thước chuẩn của thanh cái đồng (busbar) dùng để làm tủ điện

Công việc thiết kế, thi công tủ điện công nghiệp cần phải biết kích thước của thanh đồng để lập bảng kê vật tư và và vẽ sơ đồ bố trí thiết bị trong tủ cho chính xác. Kích thước thanh cái đồng thường có như sau

KÍCH THƯỚC ĐỒNG THANH CÁI DẠNG CUỘN
đồng cuộn thanh cái

Đồng cuộn thường dùng để dập các thanh cái có kích thước nhỏ dùng cho MCB, MCCB dưới 250A. Sử dụng đồng cuộn, chúng ta cần có máy duỗi thẳng thanh đồng trước khi gia công. Đồng cuộn thường có các kích thước sau (dày x rộng mm):
DÀY (mm)RỘNG (mm)TIẾT DIỆN (mm2)
21224
21530
31236
31545
32060
32575
33090
340120

KÍCH THƯỚC ĐỒNG THANH CÁI DẠNG THANH

đồng thanh cái

Đồng thanh thường dùng để dập các thanh cái dùng cho MCCB, ACB. Đồng thanh thường có chiều dài 4m. Bảng tra bề dày x rộng (mm)):
DÀY (mm)RỘNG (mm)TIẾT DIỆN (mm2)
42080
425100
430120
440160
51575
520100
525125
530150
540200
550250
560300
620120
625150
630180
640240
650300
660360
680480
6100600
820160
825200
830240
840320
850400
860480
880640
8100800
1020200
1030300
1040400
1050500
1060600
1080800
101001,000
121001,200
151001,500

CÁC KÍCH THƯỚC THANH CÁI THƯỜNG DÙNG

DÀY (mm)RỘNG (mm)TIẾT DIỆN (mm2)
21224
31545
32060
520100
620120
1020200
630180
1030300
640240
1040400
650300
1050500
660360
1060600
680480
1060600
6100600
101001,000

Chỉ sốp IP - Ý nghĩa

Dựa trên kinh nghiệm đã trực tiếp làm việc nhiều với chủ đầu tư, người sẽ trực tiếp sử dụng hàng hóa của mình, tôi thấy chỉ có một số rất ít nhà đầu tư quan tâm đến các chỉ số thiết kế, hoặc tiêu chuẩn thiết kế của tủ bảng phân phối điện hay tủ điện điều khiển cả một hệ thống sản xuất của nhà máy mình.
Lý do có lẽ là do chủ đầu tư không hiểu về các tiêu chuẩn kỹ thuật, phần lớn họ chỉ dựa vào các công ty tư vấn, điều này nhiều khi gây ra sự lãng phí rất lớn do chọn lựa thông số kỹ thuật quá dư, hoặc đôi khi lại là chọn sản phẩm không đúng tiêu chuẩn cần thiết mà dây chuyền sản xuất đòi hỏi, sẽ dẫn đến việc không an toàn cho quá trình sử dụng điện sau này, hoặc có ảnh hưởng đến tuổi thọ của sản phẩm.
Trong thiết kế và sản xuất tủ bảng điện có rất nhiều thông số, hôm nay tôi xin trình bày đến các bạn một thông số phổ biến nhất mà bạn cần lưu ý khi chọn mua sản phẩm tủ bảng điện, đó là chỉ số IP - Ingress Protection: chỉ số cấp bảo vệ, chống xâm nhập của thiết bị.
Chỉ số IP: được phát triển bởi Ủy ban Châu Âu cho các chuẩn về kỹ thuật điện (CENELEC).
Cấp độ IP thông thường có 2 hoặc 3 chữ số đi kèm sau:
§  Chữ số thứ nhất     : Bảo vệ thiết bị khỏi các vật liệu, đối tượng rắn …
§  Chữ số thứ hai           : Bảo vệ khỏi tác động của các chất lỏng
§  Chữ số thứ ba        : Bảo vệ khỏi các tác động cơ khí

Ví dụ: Với tủ điện có IP54, ta có thể hiểu như sau:
§  5 là chỉ số thứ nhất đặc trưng cho bảo vệ khỏi các vật liệu rắn.
§  4 là chỉ số thứ 2 đặc trưng cho việc bảo vệ khỏi các chất lỏng.

CÁC CẤP ĐỘ BẢO VỆ CỦA CÁC CHỮ SỐ ĐỨNG SAU IP
1.    Cấp Độ của chữ số thứ NHẤT – Bảo vệ khỏi các vật liệu, đối tượng rắn xâm nhập

0- Không bảo vệ
1- Bảo vệ chống lại các vật thể rắn có đường kính từ 50mm và lớn hơn
2- Bảo vệ chống lại các vật thể rắn có đường kính từ 12.5mm và lớn hơn
3- Bảo vệ chống lại các vật thể rắn có đường kính từ 2.5mm và lớn hơn
4- Bảo vệ chống lại các vật thể rắn có đường kính từ 1.0mm và lớn hơn
5- Bảo vệ khỏi bụi xâm nhập, điều này không thể hoàn toàn ngăn chặn được nhưng phải đạt mức độ đảm bảo để duy trì hoạt động cho thiết bị được bảo vệ.
6- Chống bụi hoàn toàn – Đây là tiêu chuẩn kiểm soát bụi chặt chẽ nhất với mức đảm bảo không có bất kỳ sự xâm nhập nào của bụi tác động tới thiết bị.
2.    Cấp Độ của chữ số thứ HAI – Bảo vệ khỏi các chất lỏng xâm nhập

0- Không bảo vệ.
1- Bảo vệ chống lại các giọt nước rơi thẳng đứng.
2- Bảo vệ chống lại các giọt nước rơi thẳng đứng và với góc nghiêng lên tới 15o.
3- Bảo vệ chống lại các giọt nước rơi thẳng đứng và với góc nghiêng lên tới 60o.
4- Bảo vệ chống lại sự phun nước theo mọi hướng.
5- Bảo vệ chống lại những tia nước theo mọi hướng.
6- Bảo vệ chống lại những tia nước có áp lực theo mọi hướng.
7- Bảo vệ chống lại việc ngâm trong nước tạm thời từ 15 cm đến 1m.
8- Bảo vệ chống lại việc ngâm trong nước trong thời gian dài.

Ví dụ dung ký hiệu IP :
Ø  Ký hiệu IP34 ( 2 chữ số đặc trưng : 3 và 4 )
Tủ có ký hiệu này :
( 3 ) –       Bảo vệ thiết bị bên trong tủ chống sự xâm nhập của những vật thể có đường kính lớn hơn hoặc bằng 2,5mm.
      ( 4 ) – Bảo vệ thiết bị bên trong tủ chống lại xâm nhập do nước phun từ mọi hướng vào tủ :
Việc lựa chọn các thiết bị phù hợp với môi trường xung quanh quyết định tuổi thọ và chất lượng hệ thống tủ bảng điện của công trình. Do đó để tiết kiệm ngân sách cho mình trong hiện tại và tương lai, tùy vào nhu cầu và tính chất của nhà máy của mình, bạn cần thông báo cho nhà sản xuất tủ bảng điện biết rõ yêu cầu của mình để nhà sản xuất thiết kế tủ điện cho phù hợp, không thiếu và cũng không thừa.
Thật vậy, ở thị trường Việt Nam chúng tôi đã gặp rất … rất nhiều trường hợp sản phẩm tủ bảng điện còn trong thời hạn bảo hành nhưng bị từ chối bảo hành vì do sử dụng không đúng cách. Tại sao vậy? Nguyên do là hầu hết chủ đầu tư ở Việt Nam không đưa ra yêu cầu cụ thể của dự án, tiêu chí hoạt động, môi trường lắp đặt…. và cũng không hề tham vấn với nhà sản xuất hoặc tư vấn thiết kế độc lập trước khi lựa chọn thương hiệu của nhà sản xuất cung cấp sản phẩm tủ bảng điện cho mình, mà họ phó thác hoàn toàn cho nhà thầu hoặc tư vấn xây dựng.
Điều này không tránh khỏi thiệt hại về sau nếu chủ đầu tư gặp phải một nhà thầu hoặc nhà tư vấn không tốt, hoặc không có kiến thức đầy đủ về tiêu chuẩn, qui chuẩn sản xuất tủ bảng điện.
Mặt khác, các nhà thầu cơ điện luôn luôn chọn nhà cung cấp có giá thành rẻ để có lợi, cuối cùng nhà đầu tư là người phải chịu trách nhiệm hoàn toàn khi trong quá trình sử dụng phát hiện tủ bảng điện có vấn đề hư hỏng nhưng do sử dụng sai thiết kế, hoặc đã lắp đặt sản phẩm trong môi trường không phù hợp, dẫn đến việc nhà sản xuất tủ bảng điện từ chối bảo hành.
Cuối cùng tôi muốn lưu ý với bạn là khi đặt mua tủ bảng điện không nên đặt tiêu chí về giá lên hàng đầu, mà bạn nên cân nhắc về các tiêu chuẩn của nhà sản xuất tủ bảng điện đưa ra có phù hợp với công trình của mình hay không. Một chọn lựa vừa đảm bảo nhu cầu sử dụng hôm nay, mở rộng ngày mai (nếu có) kết hợp với giá thành hợp lý sẽ là lựa chọn tối ưu nhất cho bạn.
Vui lòng liên hệ: 0936456148 (Mr An – TP.KD) để được giá tốt nhất
Công ty TNHH SX – TM Hoàng Bảo
Nhà máy: 565B Đỗ Xuân Hợp, phường Phước Long B, quận 9, TP.HCM
Tel: (84-8) 625 98 625 / 0936456148 (Mr An – TP.KD). Fax: (84-8) 625 98 635


Showroom: 158 Cộng Hòa, phường 12, quận Tân Bình, TP. HCM

Tel: (84-8) 38 115 133 / 0936456148 (Mr An – TP.KD). Fax: (84-8) 38 115 134